Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN

Bắt đầu từ ngày 30/07/2015 mọi mẫu biểu đăng ký, khi thực hiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN, người lao động sẽ sử dụng mẫu Mẫu số: 02/ĐK-NPT-TNCN. Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. 
Mẫu số: 02/ĐK-NPT-TNCN thay thế mẫu 16ĐK-TNCN ban hành theo thông tư 156/2013/TT-BTC

Dưới đây là mẫu đăng ký người phụ thuộc:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMmẫu 02/ĐK-NPT-TNCN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH

[01] Lần đầu:                              [02] Bổ sung lần thứ: 

[03] Họ và tên cá nhân có thu nhập:…………………………………………………………………

 [04] Mã số thuế:
[05] Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT:………………………………………………………………………………………………..
[06] Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
đăng ký người phụ thuộc
đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………..
Chứng chỉ hành nghề số:…………
…..…,ngày … tháng … năm …
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế Toán Anh Minh hướng dẫn cách làm tờ khai đăng ký người phụ Mẫu số: 02/ĐK-NPT-TNCN

Đối tượng lập: Người nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trên 09 triệu đồng/tháng
(từ 09 triệu đồng/tháng trở xuống không phải khai người phụ thuộc.)
Yêu cầu: 
+ Người lao động đăng ký NPT phải đã có mã số thuế TNCN
+ Trong vòng 3 tháng kể từ ngày đăng ký phải nộp đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Căn cứ lập: Thông tin của người phụ thuộc: giấy khai sinh, chứng minh thư, hộ chiếu
Cách lập từng chỉ tiêu cụ thể:
– Chỉ tiêu 01: tích vào khi lần đầu tiên đăng ký người phụ thuộc.
– Chỉ tiêu 02: tích và khi đăng ký tăng/ đăng ký giảm người phụ thuộc hoặc thay đổi thông tin người phụ thuộc (như thời gian tính giảm trừ).
– Chỉ tiêu 03 và 04: là Họ tên và Mã số thuế TNCN của Người lao động đăng ký Người phụ thuộc
– Chỉ tiêu 05: là địa chỉ mà người lao động ghi để đăng ký nhận thông báo của Cơ quan thuế về Mã số thuế của Người phụ thuộc (ghi địa chỉ nhà riêng hoặc địa chỉ công ty)
– Chỉ tiêu 06 và cột chỉ tiêu số 07: là tên công ty và MST của công ty – nơi người lao động đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.
– Phần I và Phần II là nơi ghi thông tin của Người phụ thuộc được đăng ký, trong đó:
+ Phần I là nơi ghi thông tin của những người phụ thuộc đã có Mã số thuế, có số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
+ Phần II là nơi ghi thông tin của những người phụ thuộc chưa có Mã số thuế, không có chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
Từ cột chỉ tiêu số 9 đến cột chỉ tiêu số 14 và từ cột chỉ tiêu số 18 đến cột chỉ tiêu số 27 là thông tin của người phụ thuộc được đăng ký.
Cột chỉ tiêu số 15 và cột chỉ tiêu số 28: là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc: Ghi theo tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng kể cả trường hợp đăng ký sau thời điểm phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.

Cột chỉ tiêu số 16 và cột chỉ tiêu số 29: là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc:
+ Nếu bạn đăng ký lần đầu thì bỏ trống
+ Nếu bạn thay đổi giảm NPT thì ghi tháng bắt đầu giảm.

Sau khi đã hoàn thiện các cột chỉ tiêu với những thông tin yêu cầu, người lao động đăng ký người phụ thuộc thực hiện ký tên và ghi rõ ngày tháng đăng ký. Nộp cho cơ quan chi trả thu nhập

mẫu đăng ký người phụ thuộc 02/ĐK-NPT-TNCN